Tác hại nước thải và công đoạn xử lý nước thải khu dân cư
Việt Nam là nước có tốc độ tăng trưởng phát triển kinh tế cao kéo theo đó là những hệ quả môi trường to lớn. Các khu đô thị gặp những vấn đề nghiêm trọng phát sinh từ những hoạt động công đồng sinh hoạt gia thông. Lượng nước thải lớn xả trực ra ngoài môi trường dẫn đến các nguồn nước mặt bị ô nhiễm nặng nề. Từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cuộc sống con người. Vậy làm thế nào để xử lý nước thải khu dân cư, giải quyết vấn nạn môi trường. Hãy cùng DKSmart tìm hiểu chi tiết quy trình xử lý nước thải tiêu chuẩn.
Bài viết liên quan >>>>
- Liên kết hidro là gì? Các dạng liên kết hidro thường gặp
- Quả lọc nước thô và cách lắp đặt các quả lọc nước RO
- Chi tiết quy trình xử lý nước thải y tế tiêu chuẩn
Tóm Tắt Danh Mục
Nguồn gốc nước thải khu dân cư
Xử lý nước thải là quá trình loại bỏ các tạp chất cặn bã ô nhiễm ra khỏi chất thải. Chúng bao gồm: Nước thải sinh hoạt, nước thải y tế, bệnh viện nhằm mục đích tái chế nguồn nước thải bảo vệ môi trường. Xử lý nước thải sử dụng nhiệm biện pháp như: sinh học, hóa-lý. Tùy thuộc vào nguồn nước để sử dụng các công nghệ phù hợp đạt hiệu quả tối đa.
Nước thải khu dân cư gồm 2 loại chính là nước thải sinh hoạt và nước mưa. Nước thải sinh hoạt bao gồm : Nấu ăn, tẩy rửa tắm rặt… Được thải ra từ các hộ gia đình nằm trong khu dân cư đó.
Nước mưa: Bản thân nước không gây ra ô nhiễm những sân bãi, mái nhà được trải nhựa. Sẽ làm mất khả năng chống thấm chúng sẽ cuốn theo các chất thải và đất cát. Từ đó chảy xuống các hệ thống thoát nước sẽ gây tắc nghẽn ảnh hưởng đến môi trường.
Tính chất đặc trưng thành phần của nước thải khu dân cư
Có hàm lượng chất hữu cơ lớn 50%-55% tổng lượng chất bẩn chứa rất nhiều vi khuẩn độc hại gây hại. Đồng thời còn có vi khuẩn phân hủy chất cho quá trình vận chuyển nước bẩn.
Quá trình xử lý nước thải khu dân cư có chứa hàm lượng nhiều chất hữu cơ hàm lượng hóa học cao. Nên sẽ phù hợp với phương pháp sinh học kết hợp phương pháp cơ học và hóa lý để mang lại hiệu quả cao.
Tác hại nước thải khu dân cư
Các chất hòa tan hữu cơ COD/BOD diễn ra sự kháng hóa ổn định chất hữu cơ dẫn đến thiếu hụt oxy. Gây ảnh hưởng trực tiếp đến thủy sinh, thiếu hụt DO trầm trọng xảy ra hiện tượng yếm khí gây mùi hôi.
Các chất dinh dưỡng như N,P có hàm lượng cao gây ra hiện tượng phú dưỡng nguồn nước. Kích thích sử hình thành và phát triển của tảo rong rêu trong nước
Chất rắn lơ lửng làm đục nước mất mỹ quan. Vi sinh vật gây bệnh lan truyền trong nước như: tả lỵ thương hàn… có thể trở thành dịch ảnh hưởng đến con người
Các công nghệ xử lý nước thải khu dân cư
Công nghệ xử lý nước thải MBBR
Được hiểu đây là công nghệ xử lý bằng phương pháp hiếu khí kết hợp với các giá thể đặt chìm. Trên bề mặt các giá thể các vi sinh vật bám vào tạo thành các lớp bùn trên mặt giá. Tại các lớp này các vi sinh vật kỵ hiếu phát triển mạnh xử lý các chất hữu cơ gây ô nhiễm. Công nghệ MBBR đem lại hiệu quả cao và được các công ty xử lý nước thải khu dân cư thường xuyên sử dụng.
Công nghệ xử lý nước thải AAO
Được phát triển vào cuối những năm 90 của thập kỉ trước bởi các nhà khoa học Nhật Bản. Công nghệ đã hoàn thiện kỹ thuật và ngày càng được nhiều các công trình xử lý nước thải ứng dụng. Với đặc điểm chi phí thấp tự động hóa cao, có thể rời sang các địa điểm khác. Ngoài ra tần suất lớn có thể lắp thêm Modem thay thế cũng là ưu điểm của AAO.
Công nghệ xử lý nước thải khu dân cư hóa lý kết hợp sinh học
Đây là công nghệ đơn giản và được ứng dụng hầu hết các loại nước thải hiện nay. Nước thải có độ bay màu cao như dệt nhuộm và nước thải in. Nhưng để đặt được hiểu quả tối đa thì các công ty xử lý nước thải phải áp dụng đúng quy trình xử lý. Xác định đúng các hóa chất phù hợp và phải test thử mẫu trước khi ứng dụng thực tế
Các thiết bị xử lý nước thải được sử dụng hiện nay
Thiết bị lọc và than hoạt tính hấp thụ
Đây là thiết bị xử lý nước thải khu dân cư bắt buộc phải có giúp loại bỏ các chất hữu cơ. Ngoài ra còn loại bỏ những chất không tan có trong nước thải .Bằng cách sử dụng phương pháp lọc kết hợp than hoạt tính hấp thụ. Với chức năng tự động rửa ngược hấp thụ chất hữu cơ khó xử lý. Với 3 giai đoạn đối với những khu vực có các chỉ tiêu quy định nghiêm ngặt.
Thiết bị Hóa Khử Nitrat
Sử dụng những vi khuẩn đặc thù như: Khuẩn khử nitơ hoặc khuẩn khử Nitrat Hóa. Nhằm loại bỏ Nitơ trong nước thải bằng phương pháp vi sinh. Tùy theo quy định tiêu chuẩn nước và cách xử lý nước thải khu dân cư mà sử dụng phương pháp này.
Men vi sinh xử lý nước thải
Men vi sinh cung cấp các chất dinh dưỡng và chứa các vi sinh có lợi. Được lựa chọn kĩ lưỡng giúp giảm chất ô nhiễm cải thiện hiệu quả quá trình xử lý nước thải khu dân cư. Ngoài ra men vi sinh xử lý nước thải có thể áp dụng hầu hết các loại nước khác như: nước thải công nghiệp, nước thải y tế…
Bồn composite xử lý nước thải
Vận hành hệ thống xử lý nước thải khu dân cư bằng bồn composite. Với kết cấu riêng phù hợp với mọi thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung. Khả năng chống ăn mòn hóa chất và môi trường nước thải với kết cấu sợi thủy tinh. Kết hợp với hệ thống lọc loại bỏ những cặn bã đưa nước không phù hợp ra ngoài. Bồn xử lý nước thải thân thiện môi trường không làm ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống con người.
Các công đoạn xử lý nước thải khu dân cư
Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải khu dân cư là hệ thống được xây dựng bởi nhiều công nghệ hóa chất khác nhau. Nhằm giải quyết các vấn đề ô nhiễm môi trường nước thải tạo ra một thiết kế hệ thống xử lý nước thải ổn định và hiệu quả. Một cách vận hành hệ thống xử lý nước thải bao gồm các công đoạn sau
Công đoạn xử lý sinh học
Bao gồm Kỵ yếu hiếu khí thiếu khí … để loại bỏ những thành phần gây ô nhiễm hữu cơ
Xử lý cơ học
Bao gồm tách rác, tách dầu mỡ, lắng cát … loại bỏ rác cặn bã dầu mỡ ra khỏi nước thải
Xử lý hóa học
Trung hòa pH tuyển nổi keo tụ tạo bông lắng… điều chỉnh pH loại bỏ cặn bã kim loại nặng chất vô cơ. Đây là công đoạn được áp dụng cho toàn bộ thiết kế xử lý nước thải hiện nay
Công đoạn lọc nước
Để loại bỏ các chất rắn lơ lửng còn sót lại trong nước thải. Mức độ lọc phụ thuộc vào quy định của nhà máy xử lý nước thải khu dân cư đối với hàm lượng quy định.
Hệ thống bảng điều khiển tùy thuộc vào mức động tự động hóa.
Quy trình xử lý nước thải khu dân cư
Quy trình xử lý nước thải khu dân cư sẽ khác nhau với từng khu vực khác nhau. Những một hệ thống được xây dựng và hình thành trên cơ sở các công đoạn sau:
Trung hòa
Một số nước thải sẽ không có độ pH ổn định có thể rất cao hoặc rất thấp. Nên trước khi xử lý cần trung hòa trước khi xử lý các công đoạn khác. Dựa trên tính chất mà sử dụng hóa chất NaOH hoặc H2SO4. Lắp đặt các thiết bị điều khiển và bơm định lượng để điều chỉnh độ pH về giá trị thích hợp. Khoảng từ 6.5 – 8 pH để tạo điều kiện cho các quá trình kĩ thuật xử lý nước thải sau
Keo tụ
Keo tụ là quá trình hóa chất khác nhau được đưa vào với liều lượng phù hợp. Để loại bỏ phần lớn các chất rắn lửng và các tạp chất gây ô nhiễm. Quá trình xử lý nước thải khu dân cư này được bắt đầu bằng việc hòa trộn các phản ứng hóa học. Thường thì sẽ có 1 đến 2 chất phản ứng cụ thể loại bỏ tất cả các hạt mịn hơn trong nước. Bằng cách kết hợp chúng thành các hạt có sức nặng hơn đẻ chìm xuống dưới đáy. Các chất thường được sử dụng trong quá trình keo tụ là phèn và polyaluminum clorua.
Tạo bông
Để tách các cặn nhỏ sinh ra ở quá trình ngưng tụ dễ dàng hơn và tiết kiệm thời gian lắng. Chúng ta sử dụng dung dịch Polymer nhằm tạo ra các hình cầu bắt giữ các bông cặn nhỏ. Từ đó tạo ra các cặn bông lớn dễ dàng tác ra khỏi nước rồi chuyển đến cách xử lý nước thải khu dân cư tiếp theo.
Lắng
Sau khi trải qua quá trình tạo bông nước thải chứa nhiều bông bùn do vậy cần phải tách bông ra khỏi nước. Quá trình lắng trước được xử lý, cụ thể nước thải được đưa vào ống phân khí. Chịu tác dụng của trọng lực và tấm hướng dòng các bông bùn lắng xuống đáy nước di chuyển lên trên. Phần nước trong sẽ được gom lại qua hệ thống máng tràn sau đó chảy qua quá trình xử lý nước thải giấy tiếp theo. Phần bùn lắng sẽ được đẩy về bể xử lý bùn.
Kỵ khí
Quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải khu dân cư bằng vi sinh trong điều kiện không cung cấp oxy. Sử dụng để xử lý các chất hữu cơ ô nhiễm COD> 2000 mg/l. Trong môi trường yếm khí không có oxy dưới tác dụng của vi sinh. Các chất hữu cơ phức tạp sẽ chuyển hóa thành các chất đơn giản và chất hòa tan. Tiếp theo vi khuẩn sẽ được chuyển hóa các chất hóa tan này thành các chất đơn giản. Rồi tiếp theo quá trình trong giai đoạn Methane hoá đây là giai đoạn cuối cùng quá trình phân hủy. Phân hủy yếm khí các Acid acetic, acid formic và methanol, H2, CO2, để chuyển hóa thành methane, co2 và sinh khối để xử lý tiếp.
Hiếu Khí
Đây là quá trình xử lý vi sinh trong điều kiện đầy đủ oxy áp dụng xử lý các chất hữu cơ ô nhiễm thấp COD < 2000 mg/l.
Lọc
Bước tiếp theo trong quá trình xử lý nước thải khu dân cư là toàn bộ dòng chảy. Tràn qua bộ lọc để giữ các hạt cặn bẩn mùi giảm tối đa hàm lượng TSS có trong nước.
Khử trùng
Đây là quy trình xử lý nước thải cuối cùng mục đích của khử trùng loại bỏ các vi khuẩn vi trùng. Gây bệnh còn sót lại trong nước tiêu diệt hết sinh vật trong 2 giai đoạn này. Đầu tiên sẽ khử trùng khuếch tán xuyên qua tế bào vi sinh rồi phản ứng với men bên trong tế bào. Để phá hoại quá trình trao đổi chất dẫn đến sự diệt vong của tế bào vi sinh.