Tiêu chuẩn nước uống trực tiếp cho gia đình là bao nhiêu?

Ngày : 28/07/2021

Ngày nay khi ô nhiễm nguồn nước đang là vấn đề mang tính cấp thiết. Thì việc chúng ta sử dụng nguồn nước ăn uống hàng ngày có an toàn không? Là điều mà tất cả mọi người luôn quan tâm và chú trọng. Vậy dựa vào tiêu chuẩn nước uống trực tiếp nào để đánh giá chất lượng nguồn nước. Giúp chúng ta có thể hoàn toàn yên tâm khi sử dụng nước uống hàng ngày. Hãy cùng DKSmart đi tìm câu trả lời cho tiêu chuẩn nước uống trực tiếp trong bài viết này nhé.

Đánh giá tiêu chuẩn nước uống trực tiếp dựa trên cơ sở nào?

Mỗi quốc gia, khu vực sẽ có những tiêu chuẩn về nước uống khác nhau. Bởi vậy Việt Nam chúng ta có tiêu chuẩn riêng và các tiêu chuẩn này được đánh giá đạt chuẩn bởi Bộ Y Tế.

Tiêu chuẩn nước uống trực tiếp

Bộ y tế xây dựng và ban hành thông tư mới nhất về tiêu chuẩn nước uống trực tiếp hiện nay. Đó là tiêu chuẩn QCVN 6-1:2010/BYT gồm 22 chỉ tiêu hóa lý và 5 chỉ tiêu vi sinh. Dựa theo những chỉ tiêu này bạn có thể xác định được chính xác chất lượng nguồn nước gia đình đang dùng. Vậy hệ thống lọc nước gia đình bạn đang sử dụng có thực sự an toàn và tốt cho sức khỏe hay không.

Lý do bạn cần phải biết các tiêu chuẩn nước uống trực tiếp

Nếu chỉ sử dụng mắt thường để xác định nguồn nước có sạch hay không là điều không thể. Khi mắt chúng ta thấy nước có màu, có mùi, có vị… khác lạ thì nước đó đã bị ô nhiễm. Có thể nước bạn nhìn thấy rất trong và sạch nhưng thực thế trong đó có rất nhiều vi khuẩn và tạp chất. Đặc biệt hiện nay nguồn nước ngày càng bị ô nhiễm nghiêm trọng. Các mạch nước ngầm, nước giếng, ao, hồ, sông suối… Bị ảnh hưởng rất nhiều từ chất thải sinh hoạt, thuốc trừ sâu, nước thải của các nhà máy, xí nghiệp… 

Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng nguồn nước

Bởi vậy để có nguồn nước sạch và an toàn khi sử dụng. Chúng ta cần xác định được nguồn nước có đang gặp vấn đề gì không? Thông qua các chỉ số xét nghiệm theo quy chuẩn QCVN 6-1:2010/BYT.  Để có phương án lựa chọn phương pháp lọc nước phù hợp nếu trong nước có vấn đề.

Một số quy chuẩn chung cho nước uống sinh hoạt

Với những công ty, nhà máy, xí nghiệp, bệnh viện, trường học… Số lượng nước tiêu thụ hàng ngày rất lớn. Bởi vậy việc kiểm định chất lượng nguồn nước theo đúng quy chuẩn QCVN 6-1:2010/BYT là rất cần thiết. Để đảm bảo nguồn nước lớn được sử dụng hàng ngày là an toàn. 

Trên thực tế để kiểm định chất lượng nguồn nước đúng theo quy chuẩn thì rất tốn kém. Do chi phí cao và phải kiểm tra theo định kỳ. Đối với các hộ gia đình lượng nước uống hàng ngày sử dụng không lớn. Thì chi phí bỏ ra là khá cao bởi vậy các hộ gia đình có thể dựa vào trực quan của mình. Sau đó tiến hành kiểm tra chất lượng nước bằng một số tiêu chuẩn sau:

Đặc tính Giới hạn cho phép Phương pháp thử
Màu sắc Giới hạn cho phép là 15 TCU Phương pháp thử ISO 7887 – 1985
Mùi vị Không có mùi lạ Thử bằng cảm nhận hoặc SMEWW 2150
Clo dư Giới hạn cho phép từ 0,3 – 0,5 Phương pháp thử SMEWW 4500 CI
Độ đục Tối đa là 5 NTU Phương pháp TCVN 6184 – 1996
Nồng độ PH Giới hạn khoảng 6 – 8,5 Phương pháp TCVN 6492 – 1999
Hàm lượng Amon Giới hạn 3mg/l Thử SMEWW 4500 – NH3D
Hàm lượng FE (Fe2+, Fe3+) giới hạn là 0,5 mg/l Thử bằng cách SMEWW 3500 Fe
Hàm lượng clo kết tủa Giới hạn 300 mg/l Phương pháp TCVN 6194 – 1996
Hàm lượng Florua Giới hạn không quá 1.5 mg/l Phương pháp áp dụng là TCVN 6195 – 1996

Hàm lượng Asen

Không vượt 0.01 mg/l Phương pháp TCVN 6626 – 2000

Tiêu chuẩn nước uống trực tiếp theo quy chuẩn QCVN 6-1:2010/BYT

Như đã nói ở trên với các cơ quan đơn vị, nhà máy xí nghiệp sử dụng lượng nước lớn. Hay các nhà sản xuất nước khoáng đóng bình, đóng chai… Thì bắt buộc phải kiểm định nguồn nước theo đúng quy chuẩn QCVN 6-1:2010/BYT. Trước khi cung cấp, phân phối ra thị trường và đưa tới tay người tiêu dùng.

Các chỉ tiêu chất lượng nguồn nước theo quy chuẩn QCVN 6-1:2010/BYT.

Tên chỉ tiêu 

Giới hạn tối đa Phương pháp thử Phân loại chỉ tiêu
1. Stibi, mg/l 0,02  0,02  ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; 

AOAC 964.16

A
2. Arsen, mg/l  0,01   TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 986.15  A
3. Bari, mg/l 0,7 ISO 11885:2007; AOAC 920.201 A
4. Bor, mg/l 0,5 TCVN 6635:2000 (ISO 9390:1990);

ISO 11885:2007 

A
5. Bromat, mg/l 0,01 ISO 15061:2001  A
6. Cadmi, mg/l 0.003 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; 

AOAC 974.27; AOAC 986.15 

A
7. Clor, mg/l 5 ISO 7393-1:1985; ISO 7393-2:1985

ISO 7393-3:1990

A
8. Clorat, mg/l 0,7 TCVN 6494-4:2000 

(ISO 10304-4:1997)

A
9. Clorit, mg/l 0,7 TCVN 6494-4:2000 

(ISO 10304-4:1997)

A
10. Crom, mg/l 0,05 TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003  A
11. Đồng, mg/l 2 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 960.40 A
12. Cyanid, mg/l 0,07 TCVN 6181:1996  (ISO 6703-1:1984),

TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002)

A
13. Fluorid, mg/l 1,5 TCVN 6195:1996 (ISO 10359-1:1992); TCVN 6490:1999 (ISO 10359-2:1994); ISO 10304-1:2007 A
14. Chì, mg/l 0,01 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 974.27 A
15. Mangan, mg/l 0,4 TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 

A
16. Thủy ngân, mg/l 0.006 TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999);

AOAC 977.22 

A
17. Molybden, mg/l 0,07 TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

A
18. Nickel, mg/l 0,07 TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

A
19. Nitrat. tính theo ion nitrat , mg/l 50 TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

A
20. Nitrit, tính theo ion nitrit (mg/l) 3 TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

A
21. Selen, mg/l 0,01 TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

A
22. Mức nhiễm xạ A
  • Hoạt độ phóng xạ a, Bq/l
0,5 ISO 9696:2007  A
  • Hoạt độ phóng xạ b, Bq/l
1 ISO 9697:2008  A

Các chỉ tiêu vi sinh vật nước uống Theo QCVN 6-1:2010/BYT

Chỉ tiêu Lượng mẫu Yêu cầu Phương pháp thử Phân loại chỉ tiêu
1. E. coli hoặc coliform chịu nhiệt 1 x 250 ml Không phát hiện được trong bất kỳ mẫu nào TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007) A
2. Coliform tổng số 1 x 250 ml Nếu số vi khuẩn (bào tử) ³ 1 và £ 2 thì tiến hành kiểm tra lần thứ hai

Nếu số vi khuẩn (bào tử) > 2 thì loại bỏ

TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007) A
3. Streptococci feacal 1 x 250 ml ISO 7899-2:2000 A
4. Pseudomonas aeruginosa 1 x 250 ml ISO 16266:2006 A
5. Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit 1 x 50 ml TCVN 6191-2:1996 (ISO 6461-2:1986) A

Trên đây là toàn bộ các thông tin giúp bạn hiểu về tầm quan trọng của tiêu chuẩn nước uống. Để có thể lựa chọn tiêu dùng nước uống trực tiếp. Hoặc có phương pháp xử lý nước uống của gia đình đạt chuẩn. Mang lại nguồn nước sạch cung cấp cho cơ thể, đảm bảo cho sức khỏe kể. Nếu như gia đình bạn đang sử dụng nguồn nước ngầm dưới lòng đất, cũng không thể xác định chắc chắn rằng nguồn nước này đạt tiêu chuẩn nước sạch để có thể sử dụng ngay được bạn nhé. Hãy tiến hành test và kiểm tra thành phần nước gia đình mình sử dụng thường xuyên để kịp thời cải thiện, đảm bảo sức khỏe hàng ngày nhé!

Bài viết liên quan

Hotline : 0983.304.121

error: Content is protected !!