Quy chuẩn nước uống đóng chai mới nhất của Bộ Y Tế

Ngày : 28/07/2021

Để đảm bảo sức khỏe cho người sử dụng khi dùng các loại: Nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai. Bộ Y Tế đã ban hành quy chuẩn nước uống đóng chai mới nhất dành cho loại nước uống này. Nhằm kiểm soát chất lượng nguồn nước trước khi đưa đến tay người tiêu dùng. Hãy cùng DKSmart tìm hiểu chi tiết về quy chuẩn cũng như các bước để kiểm định chất lượng nước uống đóng chai đóng bình hiện nay nhé!

Quy chuẩn nước uống đóng chai QCVN 6-1:2010/BYT của Bộ Y Tế

Các tiêu chuẩn nước tinh khiết, tiêu chuẩn nước uống tại vòi, TCVN nước khoáng… Đều được bao hàm trong quy chuẩn QCVN 6-1: 2010/BYT. Nhằm quản lý đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai, được sử dụng với mục đích giải khát. Nguồn nước đảm bảo theo quy chuẩn sẽ đảm bảo an toàn về sức khỏe cho người sử dụng.

tiêu chuẩn nước uống đóng chai

Đạt tiêu chuẩn nước khoáng Lavie, Aquafina, Dasani… là điều kiện bắt buộc. Trước khi các hãng được sản xuất và đưa ra thị trường tiêu thụ. Nguồn nước tuân thủ chất lượng theo quy chuẩn QCVN 6-1:2010/BYT sẽ được kiểm soát 22 chỉ tiêu hóa lý và 5 chỉ tiêu vi sinh bắt buộc. Các chỉ tiêu hóa lý có thể kể đến như Asen, Amoni, Chì, Thủy ngân, chất nhiễm xạ… Các chỉ tiêu vi sinh như E.Coli, Coliform… 

Các chỉ tiêu chất lượng nguồn nước Theo QCVN 6-1:2010/BYT

Tên chỉ tiêu 

Giới hạn tối đa Phương pháp thử Phân loại chỉ tiêu
1. Stibi, mg/l 0,02  0,02  ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; 

AOAC 964.16

A
2. Arsen, mg/l  0,01   TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 986.15  A
3. Bari, mg/l 0,7 ISO 11885:2007; AOAC 920.201 A
4. Bor, mg/l 0,5 TCVN 6635:2000 (ISO 9390:1990);

ISO 11885:2007 

A
5. Bromat, mg/l 0,01 ISO 15061:2001  A
6. Cadmi, mg/l 0.003 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; 

AOAC 974.27; AOAC 986.15 

A
7. Clor, mg/l 5 ISO 7393-1:1985; ISO 7393-2:1985

ISO 7393-3:1990

A
8. Clorat, mg/l 0,7 TCVN 6494-4:2000 

(ISO 10304-4:1997)

A
9. Clorit, mg/l 0,7 TCVN 6494-4:2000 

(ISO 10304-4:1997)

A
10. Crom, mg/l 0,05 TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003  A
11. Đồng, mg/l 2 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 960.40 A
12. Cyanid, mg/l 0,07 TCVN 6181:1996  (ISO 6703-1:1984),

TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002)

A
13. Fluorid, mg/l 1,5 TCVN 6195:1996 (ISO 10359-1:1992); TCVN 6490:1999 (ISO 10359-2:1994); ISO 10304-1:2007 A
14. Chì, mg/l 0,01 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 974.27 A
15. Mangan, mg/l 0,4 TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 

A
16. Thủy ngân, mg/l 0.006 TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999);

AOAC 977.22 

A
17. Molybden, mg/l 0,07 TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

A
18. Nickel, mg/l 0,07 TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

A
19. Nitrat. tính theo ion nitrat , mg/l 50 TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

A
20. Nitrit, tính theo ion nitrit (mg/l) 3 TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

A
21. Selen, mg/l 0,01 TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

A
22. Mức nhiễm xạ A
  • Hoạt độ phóng xạ a, Bq/l
0,5 ISO 9696:2007  A
  • Hoạt độ phóng xạ b, Bq/l
1 ISO 9697:2008  A

Các chỉ tiêu vi sinh vật nước uống Theo QCVN 6-1:2010/BYT

Chỉ tiêu Lượng mẫu Yêu cầu Phương pháp thử Phân loại chỉ tiêu
1. E. coli hoặc coliform chịu nhiệt 1 x 250 ml Không phát hiện được trong bất kỳ mẫu nào TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007) A
2. Coliform tổng số 1 x 250 ml Nếu số vi khuẩn (bào tử) ³ 1 và £ 2 thì tiến hành kiểm tra lần thứ hai

Nếu số vi khuẩn (bào tử) > 2 thì loại bỏ

TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007) A
3. Streptococci feacal 1 x 250 ml ISO 7899-2:2000 A
4. Pseudomonas aeruginosa 1 x 250 ml ISO 16266:2006 A
5. Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit 1 x 50 ml TCVN 6191-2:1996 (ISO 6461-2:1986) A

Các chỉ tiêu vi sinh vật nước uống Theo QCVN 6-1:2010/BYTChỉ tiêu loại A: Đây là các chỉ tiêu bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy

Liên kết: cửa cuốn || cửa cuốn kéo tay || giá cửa cuốn || bộ lưu điện cửa cuốn || mô tơ cửa cuốn || điều khiển cửa cuốn ||

Các bước kiểm định chất lượng nước đóng bình đạt chuẩn QCVN 6-1:2010/BYT

Khi lựa chọn sử dụng các sản phẩm nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai. Bạn cần phải xem nước uống đóng chai đạt tiêu chuẩn theo quy chuẩn QCVN 6-1:2010/BYT hay không. Nếu sản phẩm đạt chứng nhận quy chuẩn thì bạn có thể yên tâm sử dụng nguồn nước đó để uống trực tiếp.

Quy trình, quy định xét nghiệm nước uống đóng chai được thực hiện như sau:

Bước 1: Kiểm tra sản phẩm sắp kiểm định

kiểm tra hệ thống lọc của nhà máy sản xuất nước đóng bình

Đơn vị kiểm định sẽ kiểm tra, xem xét bên ngoài và bên trong của  hệ thống lọc nước đóng bình. Có hư hỏng bộ phận nào không hay có tình trạng biến đổi màu sắc, hình dạng không. Chỉ các thiết bị đảm bảo chất lượng mới được  thực hiện lấy mẫu

Bước 2: Lấy mẫu

Quy chuẩn nước uống đóng chai đóng bình

Quy chuẩn nước uống đóng chai đóng bình

Mỗi hệ thống lọc nước sẽ được lựa chọn ngẫu nhiên 3 sản phẩm để kiểm định. Mỗi hệ thống sản phẩm sẽ được kiểm định lặp lại 3 lần.

Bước 3: Thực hiện kiểm tra

Nước lọc qua hệ thống hoặc máy lọc nước sẽ được thực hiện 2 loại test theo hướng dẫn của WHO:

  • Technology Non-Specific 
  • Harmonized testing Protocol

Hai loại test này sẽ được thực hiện trên cả 2 mẫu nước đầu vào (trước khi lọc) và đầu ra (sau khi lọc).

Mẫu nước đầu vào chính là mẫu nước sinh hoạt và được bổ sung thêm các chất với hàm lượng cần đánh giá cao. Tối thiểu phải gấp 10 lần so với hàm lượng chất tương ứng quy định trong QCVN 6-1:2010/BYT. Đồng thời cần chuẩn bị nồng độ vi sinh vật cỡ 105/100mL để kiểm tra các chỉ số về vi sinh.

Bước 4: Đánh giá kết quả

Sau khi được kiểm tra qua các bước và có kết quả về 27 chỉ tiêu theo quy chuẩn. Sẽ được công bố trên website đơn vị kiểm định và cấp chứng nhận 1 trong 3 cấp độ 

Ba cấp độ đó là: 

  • Highly Protective: Có khả năng bảo vệ tốt
  • Protective /Limited Protection: Có khả năng bảo vệ
  • None Protective: Không có khả năng bảo vệ

Bước 5: Giám sát và kiểm tra

Trong suốt quá trình nước uống đóng bình được sử dụng trên thị trường. Đơn vị kiểm định sẽ thực hiện kiểm tra ngẫu nhiên chất lượng nước đầu ra của tối thiểu 1% sản phẩm lưu hành. 

Nếu phát hiện ngẫu nhiên bất cứ một thông số kiểm tra nào không đạt . Chứng nhận quy chuẩn trước đó sẽ bị thu hồi và công bố chính thức trên website đơn vị kiểm định.

Trên đây là toàn bộ các thông tin về tiêu chuẩn nước uống đóng chai của Bộ Y Tế bao gồm các chỉ tiêu chất lượng và chỉ tiêu vi sinh vật. Bạn cần nắm bắt được các bước kiểm định, để có thể tự tìm hiểu và xây dựng hệ thống lọc nước gia đình, đảm bảo nguồn nước đang sử dụng luôn chất lượng nhất không có lẫn tạp chất hay là các kim loại.

Liên kết: | cửa nhôm || cửa nhôm vân gỗ || bếp công nghiệp || tủ nấu cơm công nghiệp || nồi nấu phở bằng điện

Bài viết liên quan

Hotline : 0983.304.121

error: Content is protected !!